CÔNG ĐOẠN | THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH | MÔ TẢ |
Tiếp nhận nguyên liệu | - Cá nguyên con còn sống, chất lượng tươi tốt. Cá không bệnh, không khuyết tật. Trọng lượng ³ 500g/ con. | - Cá sống được vận chuyển từ khu vực khai thác đến Công ty bằng ghe đục để cho cá còn sống. Từ bến cá được cho vào thùng nhựa chuyên dùng rồi chuyển nhanh đến khu tiếp nhận bằng xe tải nhỏ. Tại khu tiếp nhận QC kiểm tra chất lượng cảm quan (cá còn sống, không có dấu hiệu bị bệnh). |
Cắt tiết- rửa 1 | | - Cá được giết chết bằng cách cắt hầu. Cá sau khi giết chết cho vào bồn nước rửa sạch. |
Fillet | - Miếng fillet phải nhẳn, phẳng. - Không sót xương, phạm thịt. | - Sử dụng dao chuyên dùng để fillet cá : Tách thịt 2 bên thân cá, bỏ đầu, bỏ nội tạng, dưới vòi nước chảy liên tục, thao tác phải đúng kỹ thuật và tránh vỡ nội tạng, không để sót thịt trong xương. |
Rửa 2 | - Rửa bằng nước sạch, nhiệt độ thường. - Rửa phải sạch máu. - Nước rửa chỉ sử dụng một lần. Mỗi lần rửa không quá 50 kg. | - Miếng fillet được rửa qua 2 bồn nước sạch. Trong quá trình rửa miếng fillet phải đảo trộn mạnh để loại bỏ máu, nhớt & tạp chất. |
Lạng da | - Không sót da trên miếng fillet. - Không phạm thịt hoặc rách thịt. | - Dùng dao hoặc máy lạng da để lạng bỏ da. Thao tác nhẹ nhàng đúng kỹ thuật để miếng fillet sau khi lạng da không được phạm vào thịt miếng cá, không làm rách thịt miếng cá. |
Chỉnh hình | - Không còn thịt đỏ, mỡ, xương. - Nhiệt độ BTP £ 150C | - Chỉnh hình nhằm loại bỏ thịt đỏ, mỡ trên miếng fillet. Miếng fillet sau khi chỉnh hình phải sạch phần thịt đỏ, mỡ, không rách thịt, không sót xương, bề mặt miếng fillet phải láng. |
Soi ký sinh trùng | - Không có ký sinh trùng trong mỗi miếng fillet. - Kiểm tra theo tần suất 30 phút/ lần. | - Kiểm tra ký sinh trùng trên từng miếng fillet bằng mắt trên bàn soi. - Miếng fillet sau khi kiểm tra ký sinh trùng phải đảm bảo không có ký sinh trùng. Những miếng fillet có ký sinh trùng phải được loại bỏ. QC kiểm tra lại với tần suất 30 phút/ lần. |
Rửa 3 | - Nhiệt độ nước rửa ≤ 80C. - Tần suất thay nước : 200 kg thay nước một lần. | Sản phẩm được rửa qua 2 bồn nước sạch có nhiệt độ T0 £ 80C. Khi rửa dùng tay đảo nhẹ miếng fillet. Rửa không quá 200kg thay nước một lần. |
Quay thuốc | - Nhiệt độ dịch thuốc 3- 70C - Thời gian quay ít nhất là 8 phút - Nồng độ thuốc và muối tuỳ theo loại hoá chất tại thời điểm đang sử dụng - Nhiệt độ cá sau khi quay 150C | - Sau khi rửa cân cá cho vào máy quay, số lượng cá 100 ¸ 400 kg/ mẽ tuỳ theo máy quay lớn hay nhỏ. Sau đó cho dung dịch thuốc (đá vẫy, muối + nước lạnh nhiệt độ 3 ¸ 7 0C) vào theo tỷ lệ cá: dịch thuốc là 3 : 1. |
Phân cỡ, loại | - Phân cỡ miếng cá theo gram / miếng, Oz/ miếng hoặc theo yêu cầu khách hàng. Cho phép sai số≤ 2% | - Cá được phân thành các size như : 60 -120; 120 -170; 170 - 220; 220 - Up (gram/ miếng) hoặc 3 – 5, 5 – 7, 7 – 9, 4 – 6, 6 – 8, 8 – 10, 10 – 12 (Oz/ miếng), hoặc theo yêu cầu của khách hàng |
Cân 1 | - Cân : trọng lượng theo yêu cầu khách hàng. Đúng theo từng cỡ, loại | - Cá được cân theo từng cỡ, loại trọng lượng theo yêu cầu khách hàng. |
Rửa 4 | - Nhiệt độ nước rửa ≤ 80C. - Tần suất thay nước : 100kg thay nước một lần. | - Sản phẩm được rửa qua 1 bồn nước sạch có nhiệt độ T0 £ 80C. Khi rửa dùng tay đảo nhẹ miếng fillet. Rửa không quá 100kg thay nước một lần. |
Chờ đông | - Thời gian chờ đông ≤ 4 giờ. | - Đối với sản phẩm cấp đông IQF: bán thành phẩm sau khi rửa xong được cho vào túi PE (10 kg/ PE) buộc kín miệng và được chờ đông trong các bồn cách nhiệt bằng cách muối đá, nhiệt độ chờ đông duy trì từ 0 ¸ 40C, thời gian chờ đông không quá 4 giờ. |
Cấp đông | - Thời gian cấp đông ≤ 1 giờ. - Nhiệt độ trung tâm sản phẩm: ≤ -180C. - Nhiệt độ tủ cấp đông: - 35 ¸ - 40oC. | - Trước khi cấp đông phải chạy khởi động tủ đông đến khi nhiệt độ đạt khoảng - 35 ¸ - 40oC, khi đó mới đưa hàng vào cấp đông; thời gian cấp đông băng chuyền không quá 1 giờ. - Nhiệt độ trung tâm sản phẩm đạt £ - 180C. |
Mạ băng | - Nhiệt độ nước mạ băng: T0 = -10C ¸ 40C | - Đối với mặt hàng IQF dùng thiết bị mạ băng phun sương để mạ băng sản phẩm, nhiệt độ nước mạ băng được làm lạnh xuống -10C ¸ 40C. |
Tái đông | | - Đối với sản phẩm đông IQF: sau khi mạ băng được tái đông để đảm bảo nhiệt độ sản phẩm đạt ≤ -180C. |
Cân 2 | - Cân đúng trọng lượng theo yêu cầu từng đơn hàng của khách hàng | - Cân theo từng cỡ, loại riêng biệt. - Tuỳ theo yêu cầu từng đơn hàng mà có thể cân trọng lượng khác nhau. |
Bao gói | - Bao gói đúng cỡ, loại. - Đúng quy cách theo từng khách hàng. - Thông tin trên bao bì phải theo quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam hoặc theo quy định khách hàng. | - Bao gói theo từng cỡ, loại riêng biệt. - Tuỳ từng đơn hàng của khách hàng mà có thể có quy cách đóng gói khác nhau. - Đai nẹp 2 ngang 2 dọc. Ký mã hiệu bên ngoài thùng phù hợp với nội dung bên trong sản phẩm. |
Bảo quản | - Nhiệt độ kho lạnh : T0 = -200C ± 20C | - Sau khi bao gói, sản phẩm cuối cùng sẽ được chuyển đến kho lạnh và sắp xếp theo thứ tự, bảo quản ở nhiệt độ -200C ± 20C. |